Scholar Hub/Chủ đề/#mô hình markov ẩn/
Mô hình Markov ẩn (HMM) là mô hình thống kê mô tả hệ thống có trạng thái ẩn không quan sát được, được suy luận thông qua chuỗi dữ liệu đầu ra quan sát được. Các trạng thái trong HMM tuân theo quá trình Markov, nghĩa là xác suất chuyển trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại, không phụ thuộc lịch sử trước đó.
Mô hình Markov ẩn là gì?
Mô hình Markov ẩn (Hidden Markov Model - HMM) là một mô hình thống kê mô tả một hệ thống mà trạng thái thực sự (ẩn) của nó không thể quan sát trực tiếp, nhưng có thể được suy luận thông qua một chuỗi các tín hiệu hoặc dữ liệu quan sát được. Các trạng thái ẩn tuân theo tính chất Markov, nghĩa là xác suất chuyển trạng thái chỉ phụ thuộc vào trạng thái hiện tại và không phụ thuộc vào các trạng thái trước đó. HMM được sử dụng rộng rãi trong các bài toán xử lý ngôn ngữ tự nhiên, sinh học tính toán, nhận dạng mẫu, và mô hình hóa chuỗi thời gian trong tài chính.
Các thành phần cơ bản của HMM
Một mô hình Markov ẩn tiêu chuẩn được xác định bởi năm tham số:
- Tập hợp trạng thái ẩn : Các trạng thái không thể quan sát trực tiếp.
- Tập hợp các quan sát : Các tín hiệu có thể đo đạc hoặc ghi nhận được.
- Ma trận xác suất chuyển trạng thái :
- Ma trận xác suất phát hiện (emission) :
- Phân phối xác suất khởi đầu :
Thông thường, một HMM được ký hiệu tổng quát là .
Ba bài toán cơ bản trong Mô hình Markov ẩn
Để sử dụng HMM hiệu quả, cần giải quyết ba bài toán cơ bản:
- 1. Bài toán đánh giá: Tính xác suất cho chuỗi quan sát đã cho và mô hình . Thuật toán Forward được sử dụng để tính nhanh giá trị này.
- 2. Bài toán giải mã: Xác định chuỗi trạng thái ẩn tối ưu đã sinh ra chuỗi quan sát. Thuật toán Viterbi là kỹ thuật phổ biến nhất cho mục tiêu này.
- 3. Bài toán học tham số: Ước lượng các tham số , , để tối đa hóa . Thuật toán Baum-Welch (một dạng đặc biệt của EM) được sử dụng.
Thuật toán Forward
Thuật toán Forward tính xác suất chuỗi quan sát bằng cách đệ quy, thay vì tính tổng toàn bộ số lượng chuỗi trạng thái tiềm năng:
Định nghĩa biến forward là xác suất quan sát được và hệ thống ở trạng thái tại thời điểm :
Thuật toán tính theo quy trình khởi tạo, đệ quy, và kết thúc để tìm .
Thuật toán Viterbi
Thuật toán Viterbi tìm chuỗi trạng thái ẩn tối ưu với xác suất tối đa. Biến Viterbi được định nghĩa như sau:
Thuật toán cũng dựa trên quy trình khởi tạo, đệ quy, và truy vết ngược để xác định chuỗi trạng thái tốt nhất.
Thuật toán Baum-Welch
Baum-Welch là thuật toán huấn luyện HMM từ dữ liệu quan sát, dựa trên nguyên lý Expectation-Maximization:
- Expectation step: Tính kỳ vọng của số lần chuyển giữa các trạng thái và số lần sinh ra mỗi quan sát.
- Maximization step: Cập nhật , và để tối đa hóa xác suất tổng thể.
Baum-Welch cho phép tìm được tham số hợp lý nhất khi dữ liệu huấn luyện không có nhãn trạng thái.
Ứng dụng thực tiễn của Mô hình Markov ẩn
- Nhận dạng tiếng nói: Các hệ thống như Siri, Alexa, Google Assistant sử dụng HMM để phân tích chuỗi âm thanh và ánh xạ thành từ ngữ, chi tiết trong IEEE Tutorial on HMMs and Speech Recognition.
- Phân tích trình tự sinh học: Dùng để tìm gene, phân tích vùng protein bằng phần mềm như HMMER.
- Dự báo tài chính: HMM giúp mô hình hóa thị trường tài chính không ổn định và xác định các pha thị trường (bò - gấu).
- Nhận dạng chữ viết tay: Áp dụng HMM để nhận dạng chuỗi ký tự viết tay trong tài liệu số hóa.
Ưu điểm và hạn chế của HMM
- Ưu điểm: Hiệu quả trong xử lý chuỗi, yêu cầu ít tham số, dễ diễn giải và dễ tích hợp với các phương pháp học máy khác.
- Hạn chế: Giả định Markov bậc 1 (chỉ phụ thuộc vào trạng thái trước đó) là hạn chế; khó mở rộng với dữ liệu phi tuyến tính hoặc có phụ thuộc dài hạn; học tham số dễ rơi vào cực trị cục bộ.
Các mô hình mở rộng từ HMM
- HMM liên tục: Sử dụng phân phối liên tục như Gaussian để mô hình hóa đầu ra, thay vì tập giá trị rời rạc.
- Hierarchical HMM (HHMM): Mô hình đa cấp, cho phép mô tả quá trình phức tạp hơn với nhiều lớp trạng thái ẩn.
- Conditional Random Fields (CRFs): Khắc phục hạn chế Markov của HMM bằng cách mô hình hóa phân phối có điều kiện, được sử dụng nhiều trong gán nhãn chuỗi.
So sánh HMM với CRFs
Tiêu chí |
HMM |
CRFs |
Kiểu mô hình |
Generative (sinh dữ liệu) |
Discriminative (phân biệt) |
Phụ thuộc trạng thái |
Chỉ trạng thái hiện tại |
Có thể mở rộng nhiều đặc trưng hơn |
Ứng dụng |
Nhận dạng tiếng nói, sinh học |
Gán nhãn chuỗi, phân loại |
Kết luận
Mô hình Markov ẩn là một trong những công cụ nền tảng cho việc phân tích và dự đoán chuỗi dữ liệu trong khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo. Dù tồn tại một số giới hạn về khả năng mô hình hóa các phụ thuộc phức tạp, HMM vẫn giữ vai trò cốt lõi trong nhiều ứng dụng thực tế và là nền tảng cho sự phát triển của các mô hình chuỗi tiên tiến hơn như LSTM và CRFs.
Các Biện Pháp Bayesian Cho Độ Phức Tạp và Độ Khớp Của Mô Hình Dịch bởi AI Journal of the Royal Statistical Society. Series B: Statistical Methodology - Tập 64 Số 4 - Trang 583-639 - 2002
Tóm tắtChúng tôi xem xét vấn đề so sánh các mô hình phân cấp phức tạp trong đó số lượng tham số không được xác định rõ. Sử dụng lập luận thông tin lý thuyết, chúng tôi đưa ra một thước đo pD cho số lượng tham số hiệu quả trong một mô hình như sự khác biệt giữa trung bình hậu nghiệm của độ lệch và độ lệch tại giá trị trung bình hậu nghiệm của các tham số quan trọng....... hiện toàn bộ #Mô hình phân cấp phức tạp #thông tin lý thuyết #số lượng tham số hiệu quả #độ lệch hậu nghiệm #phương sai hậu nghiệm #ma trận 'hat' #các họ số mũ #biện pháp đo lường Bayesian #biểu đồ chuẩn đoán #Markov chain Monte Carlo #tiêu chuẩn thông tin độ lệch.
Một mô hình Markov ẩn trong dự báo chỉ số chứng khoán VN-IndexPhân tích và dự đoán thị trường cổ phiếu là một trong những lĩnh vực thúvị mà trong đó dữ liệu lịch sử có thể được sử dụng để ước tính và dự đoán dữliệu và thông tin của tương lai. Về mặt kỹ thuật mà nói, lĩnh vực này có tầmquan trọng lớn cho các chuyên gia trong tài chính và thị trường chứng khoánnhư là họ co thể nắm bắt và điều chỉnh xu hướng tương lai hoặc quản lý khủnghoảng theo thời gian. Tro...... hiện toàn bộ So sánh phương pháp nhận dạng hành động con người trong đoạn video quay bằng một camera dùng DTW và HMMTrong bài báo này, chúng tôi tìm hiểu và so sánh hai thuật toán nhận dạng Dynamic Time Warping (DTW) và mô hình Markov ẩn HMM. Trước tiên, từ mỗi khung video, chúng tôi ước lượng tư thế người 3D, bao gồm tọa độ 3D của các khớp đặc trưng, dùng kỹ thuật mô hình hóa cơ thể 3D; rồi chuyển các tọa độ này sang thuộc tính quan hệ hình học GRF, mô tả quan hệ hình học giữa các khớp trong một tư thế nhằm gi...... hiện toàn bộ #Dynamic Time Warping (DTW) #Nhận dạng hành động con người #mô hình hóa người 3D #thuộc tính quan hệ hình học #mô hình Markov ẩn tuần hoàn
Mô hình sức bền hệ thống thử nghiệm tăng tốc dựa trên phân phối Birnbaum–Saunders: phân tích hoàn chỉnh Bayesian và so sánh Dịch bởi AI Springer Science and Business Media LLC - Tập 15 - Trang 379-396 - 2009
Nhiều mô hình cho các nghiên cứu liên quan đến sức bền kéo của các vật liệu đã được đề xuất trong tài liệu, trong đó kích thước hoặc thành phần chiều dài được coi là yếu tố quan trọng để nghiên cứu hành vi phá hủy của mẫu vật. Một mô hình quan trọng, được phát triển dựa trên phương pháp tổn thương tích lũy, là mở rộng ba tham số của mô hình mỏi Birnbaum–Saunders, kết hợp kích thước của mẫu vật như...... hiện toàn bộ #sức bền kéo #mô hình tổn thương tích lũy #phân phối Birnbaum–Saunders #phân tích Bayesian #mô phỏng chuỗi Markov Monte Carlo
Dự đoán suy thoái đồng cỏ ở đồng bằng Songnen phía tây nam bằng mô hình Markov hỗ trợ RS và GIS Dịch bởi AI Geo-spatial Information Science - Tập 8 - Trang 104-109 - 2005
Bằng cách lấy thành phố Daan ở tỉnh Jilin làm đối tượng nghiên cứu và sử dụng hình ảnh TM vào năm 1989 và hình ảnh ETM+ vào năm 2001 từ vệ tinh LANDSAT của Mỹ, các loại bản đồ và tài liệu, thông tin về đồng cỏ, đất kiềm mặn, đất nông nghiệp, khu vực nước và rừng được trích xuất bằng phương pháp giải thích tương tác giữa người và máy với phần mềm GIS Arc View và ArcInfo, và dữ liệu thống kê được th...... hiện toàn bộ #Suy thoái đồng cỏ #Mô hình Markov #GIS #RS #Đồng bằng Songnen #Hình ảnh LANDSAT
Sự Tiến Hóa Động Lực Của Chuỗi Spin Mở Trong Môi Trường Markov Dịch bởi AI Springer Science and Business Media LLC - Tập 59 - Trang 87-96 - 2019
Đã có nhiều nghiên cứu về chuỗi spin, hầu hết tập trung vào sự ràng buộc nhiệt hoặc sự suy giảm nội tại của chuỗi spin, và chỉ một vài tài liệu nghiên cứu chuỗi spin trong kênh phân tán. Do đó, động lực học của chuỗi spin mở trong tiếng ồn nhiệt cần được nghiên cứu. Trong bài báo này, động lực học ràng buộc do mô hình Heisenberg 2-qubit bất đối xứng, mà trong đó mỗi qubit liên kết với reservoir, đ...... hiện toàn bộ #chuỗi spin #ràng buộc nhiệt #suy giảm #mô hình Heisenberg #môi trường Markov #tương tác nội bộ
Một mô hình phân tích Markov mới cho các hệ thống TCP/AQM Dịch bởi AI Journal of Electronics (China) - Tập 27 - Trang 15-23 - 2010
Bài báo này đề xuất một mô hình TCP/AQM (Giao thức Điều khiển Truyền tải/Quản lý Hàng đợi Chủ động) với phản hồi vòng kín mới sử dụng chuỗi Markov rời rạc, đồng thời cung cấp phương pháp tính toán phân phối cân bằng của mô hình này. Trong mô hình, thời gian hệ thống được chia thành các khoảng thời gian, mô hình hàng đợi của bộ định tuyến nút cổ chai và mô hình kích thước cửa sổ TCP trong mỗi khoản...... hiện toàn bộ #TCP #AQM #Markov #mô hình phân tích #hàng đợi #hệ thống mạng
Quá trình Markov ổn định không tĩnh trên không gian trạng thái liên tục Dịch bởi AI Economic Theory - Tập 40 - Trang 473-496 - 2008
Chúng tôi mở rộng kết quả trước đó về các quá trình Markov ổn định đơn giản (SSM) sang trường hợp không gian trạng thái là liên tục. Như một ứng dụng, chúng tôi chỉ ra sự tồn tại của một trạng thái cân bằng cạnh tranh tổng quát của một mô hình cobweb, trong đó sự biến động giá được tạo ra cả bởi các cú sốc ngoại sinh và bởi các biến ngẫu nhiên, được gọi là biến sinh, có thể được hiểu là các điểm n...... hiện toàn bộ #quá trình Markov ổn định #không gian trạng thái liên tục #mô hình cobweb #trạng thái cân bằng cạnh tranh #biến động giá
DỰ ĐOÁN GENEDự đoán gene là tìm kiếm với độ tin cậy cho phép tất cả các gene chứa trong trình tự DNA. Có ba loại phương pháp dự đoán gene khác nhau là phương pháp thống kê, phương pháp so sánh và phương pháp tương đồng. Trong dự đoán gene prokaryote, tìm hiểu về cấu trúc gene prokaryote, dự đoán khung đọc mở (ORF), đánh giá chiều dài ORF, khả năng xuất hiện codon và dự đoán ORF bằng mô hình Markov...... hiện toàn bộ #dự đoán gene; mô hình Markov ẩn; khung đọc mở; gene prokaryote; gene eukaryote